Một số cách kiểm tra đơn giản tại nhà. 1.Kiểm tra bằng kính. Kiểm tra sổ đỏ thật/giả thông qua dụng cụ kính hiển vi. Nguồn ảnh: VTV1. Kiểm tra bằng kính lúp có thể nhận biết được màu sắc in trên sổ đỏ, sổ hồng. Màu trên giấy tờ thật sẽ sắc nét hơn, màu mực 1.3.5. Xử lý kết quả kiểm tra cơ sở gia công; năng lực gia công thực hiện theo qui định tại khoản 3 điều 39 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP. Kết quả kiểm tra cơ sở gia công; năng lực gia công được cập nhật vào Hệ thống. 1.4. Địa điểm làm thủ tục làm thủ tục hải quan Dự thảo Thông tư quy định nhiệm vụ, quyền hạn, hình thức, nội dung và quy trình tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm hành chính về giao thông đường bộ của CSGT. Thứ năm 20/10/2022 08:51 Điện thoại: Trường hợp nào phải sang tên Sổ đỏ? Tra cứu thông tin sổ đỏ Online chính xác, nhanh chóng. Kiểm tra thông tin pháp lý về sổ đỏ trước khi giao dịch mua bán đất mà không cần đến văn phòng công chứng. Sổ đỏ, sổ hồng giả do in màu kỹ thuật số nên chi tiết in không sắc nét, có nhiều hạt mực có màu đậm nhạt khác nhau. Kiểm tra các vị trí có thể bị tẩy xóa cơ học: Số tờ, mã vạch; Số vào sổ quyết định; Loại đất, Thời hạn; Hình thức sử dụng, Diện tích Cụ thể quy trình kiểm tra sổ đỏ đó vô cùng đơn giản như sau: Bước 1: Bạn trình bày với các nhân viên về trường hợp muốn kiểm tra số đỏ của mình. Bước 2: Bạn điền đầy đủ thông tin cá nhân vào mẫu giấy cho sẵn hoặc có thể tải mẫu số 01/PYC để điền thông 8Frr. Ngày càng xuất hiện nhiều sổ đỏ, sổ hồng giả. Vì vậy, mỗi người cần tự trang bị kiến thức nhận biết sổ đỏ giả để bảo vệ được quyền và lợi ích hợp pháp của mình trước khi kí hợp đồng đặt cọc, chuyển nhượng,…Một trong những căn cứ có thể dùng để kiểm tra tính hợp lệ của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là Mã vạch của giấy chứng nhận. Chúng ta có thể kiểm tra các thông tin năm cấp, nơi cấp, địa chỉ thửa đất dựa trên mã vạch và các thông tin này phải trùng khớp với thông tin được in tại trang 2 của Giấy chứng nhận. Sau đây là cách kiểm tra mã vạch sổ đỏQuy định pháp luật về mã vạch sổ đỏ, sổ hồng“Điều 15. Mã vạch của Giấy chứng nhận” trong Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ban hành ngày 19/5/2014 có hiệu lực từ ngày 5/7/2014 quy định rõ cấu trúc của Mã vạch trên sổ hồng, sổ đỏ như sauMã vạch được in tại cuối trang 4 khi cấp Giấy chứng vạch được dùng để quản lý, tra cứu thông tin về Giấy chứng nhận và hồ sơ cấp Giấy chứng nhận; nội dung mã vạch thể hiện dãy số nguyên dương, có cấu trúc dưới dạng MV = trong đóa MX là mã đơn vị hành chính cấp xã nơi có thửa đất, được thể hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ về danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Namtrường hợp cấp Giấy chứng nhận cho khu đất nằm trên nhiều đơn vị hành chính cấp xã thì ghi theo mã của xã có phần diện tích lớn hợp cấp Giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì ghi thêm mã của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định vào trước mã của xã, phường, thị trấn nơi có đất;b MN là mã của năm cấp Giấy chứng nhận, gồm hai chữ số sau cùng của năm ký cấp Giấy chứng nhận;c ST là số thứ tự lưu trữ của hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai tương ứng với Giấy chứng nhận được cấp lần đầu theo quy định về hồ sơ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp một hồ sơ đăng ký mà ghi vào một Giấy chứng nhận không hết, phải ghi vào nhiều Giấy chứng nhận để cấp theo quy định tại Điểm c Khoản 9 Điều 6 và Khoản 8 Điều 7 của Thông tư này thì các Giấy chứng nhận này được ghi chung một số thứ tự lưu trữ của hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai trong những cách hiệu quả để nhận biết sổ hồng giả, sổ đỏ giả là kiểm tra mã vạch sổ đỏ được Nhà nước in ở cuối trang 4 bên góc phải cuốn sổ. Đây là một dãy số gồm 13 hoặc 15 chữ số được mã hóa theo quy định. Theo đó có thể xác định chính xác các đơn vị hành chính nơi cấp sổ, năm cấp sổ và số thứ tự lưu trữ của cách đối chiếu mã vạch này với thông tin thửa đất trong trang 2, có thể nhận biết sổ hồng, sổ đỏ là thật hay quy định, mã vạch sổ hồng, sổ đỏ có thể có 13 hoặc 15 chữ số sai khác ở mã Tỉnh/TP. trung ương. M mã vạch 13 chữ số không thể hiện Tỉnh/TP, trung ương được mã hóa bằng 2 chữ số đầu tiên từ trái qua phải, chỉ thể hiện cấp Phường/Xã nơi tọa lạc của thửa chữ số cuối trong mã vạch là “Số thứ tự lưu trữ của hồ sơ địa chính” không quan trọng vì không thể đối chiếu kiểm tra được. Vì vậy, các bước kiểm tra mã vạch đúng của sổ hồng, sổ đỏ như sauBắt đầu kiểm tra dãy số mã vạch từ phải qua qua 6 chữ số đầu chữ số tiếp theo là “Mã Năm” cấp Giấy chứng nhận nghĩa là 2 số cuối của năm ký sổ nếu mã năm này không trùng với năm cấp sổ được in ở cuối trang 2 của sổ thì có thể xác định mã vạch này sai, sổ có thể là sổ chữ số tiếp theo là “Mã Xã/Phường” nơi có thửa đất nếu mã này không thể hiện đúng xã/phường in trên đầu trang 2 của sổ hồng, sổ đỏ mục Địa chỉ… thì có thể xác định mã vạch này sai, sổ có thể là sổ chữ số tiếp theo nếu có là “Mã Tỉnh/TP. trung ương nơi có thửa đất nếu mã này không thể hiện đúng Tỉnh/TP. trung ương in trên đầu trang 2 của sổ hồng, sổ đỏ mục Địa chỉ… thì có thể xác định mã vạch này sai, sổ có thể là sổ kiểm tra sổ hồng giả bằng kính lúpSổ hồng, sổ đỏ thật được in bằng phương pháp in offset nên màu sắc rất sắc nét, màu mực đồng màu trên cùng một chi tiết in. Còn giấy tờ giả mạo do in màu kỹ thuật số nên chi tiết in không sắc nét, trên cùng một chi tiết in có nhiều hạt mực có màu đậm nhạt khác tra các vị trí có thể bị tẩy xóa cơ học của sổ đỏSố tờ, số thửa, mã vào sổ quyết địnhLoại đấtThời hạnHình thức sử dụngDiện tích bằng số, bằng chữ.Đối với các sổ có trang bổ sung cần kiểm tra phương pháp in của phôi trang bổ sung in offset, dấu giáp lai của trang phụ lục với sổ kiểm tra phương pháp đóng dấu, các vị trí của trang bổ sung có bị tẩy xóa hay không chuyển quyền sử dụng đất, diện tích… Nếu sổ đã thế chấp nhiều lần cần kiểm tra kỹ dấu, chữ ký của Văn phòng đăng ký nhà đất hoặc phòng tài nguyên và môi trường. ✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc ✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình ✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn ✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật ✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác ✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin Nếu biết cách đọc thông tin Sổ đỏ, Sổ hồng sẽ biết ai là người sử dụng đất, diện tích, mục đích sử dụng đất và đất có đang thế chấp không? Từ đó có thể loại trừ rủi ro pháp lý khi nhận chuyển nhượng.* Sổ đỏ, Sổ hồng là cách gọi phổ biến của người dân; tùy vào từng thời kỳ mà Sổ đỏ, Sổ hồng có tên gọi pháp lý khác nhau. Từ ngày 10/12/2009 đến nay, khi đủ điều kiện thì người sử dụng đất sẽ được cấp Giấy chứng nhận theo mẫu chung của Bộ Tài nguyên và Môi trường với tên gọi pháp lý là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận.Giấy chứng nhận gồm một tờ có 04 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen và trang bổ sung nền trắng; mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm; bao gồm các nội dung sau- Trang 1 gồm+ Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" in màu đỏ.+ Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.+ Số phát hành Giấy chứng nhận số seri gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi Trang 2 là thông tin thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với Trang 3 là sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng Trang 4 là nội dung tiếp theo của mục những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận, nội dung lưu ý, mã dù chỉ có 04 trang nhưng rất nhiều thông tin phức tạp, để biết rõ mời đọc giả xem cách đọc thông tin Sổ đỏ, Sổ hồng dưới Thông tin người sử sụng đấtThông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được ghi tại trang 1 của Giấy chứng nhận.* Cá nhân trong nướcĐiểm a khoản 1 Điều 5 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 6 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định thông tin người được cấp Giấy chứng nhận là cá nhân trong nước như sau“Cá nhân trong nước thì ghi “Ông” hoặc “Bà”, sau đó ghi họ tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân nếu có, địa chỉ thường trú. Giấy tờ nhân thân là Giấy chứng minh nhân dân thì ghi “CMND số…”; trường hợp Giấy chứng minh quân đội nhân dân thì ghi “CMQĐ số…”; trường hợp thẻ Căn cước công dân thì ghi “CCCD số…”; trường hợp chưa có Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân thì ghi “Giấy khai sinh số…”;”* Hộ gia đình sử dụng đấtTheo điểm c khoản 1 Điều 5 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, thông tin khi cấp Giấy chứng nhận cho Hộ gia đình sử dụng đất như sau- Ghi "Hộ ông" hoặc "Hộ bà", sau đó ghi họ tên, năm sinh, tên và số của giấy tờ nhân thân của chủ hộ gia đình; địa chỉ thường trú của hộ gia Nếu chủ hộ gia đình không có quyền sử dụng đất chung của hộ gia đình thì ghi người đại diện là thành viên khác của hộ gia đình có chung quyền sử dụng đất của hộ gia Trường hợp chủ hộ gia đình hay người đại diện khác của hộ gia đình có vợ hoặc chồng cùng có quyền sử dụng đất chung của hộ gia đình thì ghi cả họ tên, năm sinh của người vợ hoặc chồng đó.* Nhà đất là tài sản chung của vợ chồngCăn cứ điểm d khoản 1 Điều 5 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, trường hợp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của hai vợ chồng thì ghi họ tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân, địa chỉ thường trú của cả vợ và chồng.* Tổ chức trong nướcKhi cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức trong nước thì ghi tên tổ chức; tên giấy tờ, số và ngày ký, cơ quan ký giấy tờ pháp nhân là giấy tờ về việc thành lập, công nhận tổ chức hoặc Giấy chứng nhận hoặc giấy phép, về đầu tư, kinh doanh theo quy định của pháp luật; địa chỉ trụ sở chính của tổ chức theo điểm đ khoản 1 Điều 5 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT.Cách đọc thông tin Sổ đỏ, Sổ hồng Ảnh minh họa2. Thông tin về thửa đấtĐiều 6 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định thông tin về thửa đất được thể hiện tại trang 2 của Giấy chứng nhận gồm Thửa đất số, tờ bản đồ số, địa chỉ thửa đất, diện tích, hình thức sử dụng, mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng, nguồn gốc sử dụng. Trong đó cần lưu ý một số thông tin sau* Hình thức sử dụngTheo khoản 5 Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, hình thức sử dụng được ghi như sau- Ghi “Sử dụng riêng” nếu toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng của một người sử dụng đất một cá nhân hoặc một hộ gia đình, hai vợ chồng, một cộng đồng dân cư, một tổ chức trong nước, một cơ sở tôn giáo, một cá nhân nước ngoài, một người Việt Nam định cư ở nước ngoài,....- Ghi “Sử dụng chung” nếu toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng của nhiều người sử dụng ý Trường hợp thửa đất ở có vườn, ao mà diện tích đất ở được công nhận nhỏ hơn diện tích cả thửa đất và có hình thức sử dụng chung, sử dụng riêng đối với từng loại đất thì lần lượt ghi "Sử dụng riêng" và mục đích sử dụng, diện tích đất sử dụng riêng kèm theo; ghi "Sử dụng chung" và mục đích sử dụng, diện tích đất sử dụng chung kèm dụ Sử dụng riêng Đất ở 120m2, đất trồng cây lâu năm 300m2; Sử dụng chung Đất ở 50m2, đất trồng cây hàng năm 200m2.* Mục đích sử dụng đấtKhi nhận chuyển nhượng thì mục đích sử dụng đất rất quan trọng vì người dân phải sử dụng đúng mục đích sử dụng đất, nếu tự ý chuyển mục đích sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính và buộc khôi phục lại tình trạng ban cứ khoản 6 Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, mục đích sử dụng đất ghi thống nhất với sổ địa chính bằng tên gọi cụ thể với các loại đất như sau- Nhóm đất nông nghiệp gồm "Đất chuyên trồng lúa nước", "Đất trồng lúa nước còn lại", "Đất trồng lúa nương", "Đất trồng cây hàng năm khác", "Đất trồng cây lâu năm", "Đất rừng sản xuất", "Đất rừng phòng hộ", "Đất rừng đặc dụng", "Đất nuôi trồng thủy sản", "Đất làm muối", "Đất nông nghiệp khác".- Nhóm đất phi nông nghiệp gồm "Đất ở tại nông thôn", "Đất ở tại đô thị, "Đất thương mại, dịch vụ", "Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp", "Đất phi nông nghiệp khác",…Lưu ý- Thửa đất được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất cho một người sử dụng đất vào nhiều mục đích thì phải ghi đầy đủ các mục đích đó. Nếu thửa đất sử dụng vào nhiều mục đích mà trong đó đã xác định mục đích chính, mục đích phụ thì tiếp sau mục đích chính phải ghi "là chính".- Thửa đất ở có vườn, ao mà một phần diện tích được công nhận là đất ở và phần còn lại được công nhận sử dụng vào mục đích thuộc nhóm đất nông nghiệp thì lần lượt ghi "Đất ở" và diện tích được công nhận là đất ở kèm theo, tiếp theo ghi lần lượt từng mục đích sử dụng đất cụ thể thuộc nhóm đất nông nghiệp và diện tích kèm theo.* Thời hạn sử dụng đấtTheo khoản 7 Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, thời hạn sử dụng đất được ghi nhận rõ trong Giấy chứng nhận như sauTTThời hạn sử dụng đấtTrường hợp1Thời hạn sử dụng đất đến ngày …/…/... ghi ngày tháng năm hết hạn sử dụngSử dụng đất có thời hạn2Lâu dàiThời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài. Ví dụ Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng3Theo quyết định giao đất, cho thuê đất; trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đấtĐược Nhà nước giao đất, cho thuê đấtTrường hợp thửa đất ở có vườn, ao mà diện tích đất ở được công nhận là một phần thửa đất thì ghi thời hạn sử dụng đất theo từng mục đích sử dụng đất "Đất ở Lâu dài; Đất... ghi tên mục đích sử dụng theo hiện trạng thuộc nhóm đất nông nghiệp đối với phần diện tích vườn, ao không được công nhận là đất ở Sử dụng đến ngày …/…/... ghi ngày tháng năm hết hạn sử dụng.3. Thông tin về nhà ởThông tin về nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được ghi tại trang 2 của Giấy chứng nhận và được thể hiện như sau* Nhà ở riêng lẻ- Loại nhà ở Ghi loại nhà ở cụ thể theo quy định của pháp luật về nhà dụ “Nhà ở riêng lẻ”; “Nhà biệt thự”.- Diện tích xây dựng Ghi diện tích mặt bằng chiếm đất của nhà ở tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao của nhà, bằng số Ả Rập, theo đơn vị mét vuông, được làm tròn số đến một chữ số thập phân. Ví dụ 68, Diện tích sàn Ghi bằng số Ả Rập theo đơn vị mét vuông, được làm tròn số đến một chữ số thập phân. Đối với nhà ở một tầng thì ghi diện tích mặt bằng sàn xây dựng của nhà đó. Đối với nhà ở nhiều tầng thì ghi tổng diện tích mặt bằng sàn xây dựng của các Hình thức sở hữu ghi "Sở hữu riêng" đối với trường hợp nhà ở thuộc sở hữu của một chủ; ghi "Sở hữu chung" đối với trường hợp nhà ở thuộc sở hữu chung của nhiều chủ; trường hợp nhà ở có phần sở hữu riêng và có phần sở hữu chung thì ghi lần lượt từng hình thức sở hữu và diện tích kèm Cấp hạng nhà ở Ví dụ Cấp Thời hạn được sở hữu+ Nếu mua nhà ở có thời hạn thì ghi ngày tháng năm hết hạn được sở hữu theo hợp đồng mua bán hoặc theo quy định của pháp luật về nhà ở.+ Nếu được sở hữu nhà ở trên đất thuê, mượn của người sử dụng đất khác thì ghi ngày tháng năm kết thúc thời hạn thuê, mượn.+ Các trường hợp còn lại không xác định thời hạn và ghi bằng dấu "-/-".* Căn hộ chung cư- Loại nhà ở Ghi "Căn hộ chung cư số…".- Tên nhà chung cư Ghi tên hoặc số hiệu của nhà chung cư, nhà hỗn hợp theo dự án đầu tư hoặc thiết kế, quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê Diện tích sàn Ghi diện tích sàn xây dựng căn hộ, diện tích sử dụng căn hộ theo hợp đồng mua bán căn hộ và phù hợp với quy định của pháp luật về nhà Hình thức sở hữu Ghi "Sở hữu riêng" đối với trường hợp căn hộ thuộc sở hữu của một chủ; ghi "Sở hữu chung" đối với trường hợp căn hộ thuộc sở hữu chung của nhiều chủ; trường hợp căn hộ có phần sở hữu riêng và có phần sở hữu chung thì ghi lần lượt từng hình thức sở hữu và diện tích kèm dụ Sở hữu riêng 50m2; sở hữu chung Thời hạn được sở hữu+ Nếu mua căn hộ chung cư có thời hạn thì ghi ngày tháng năm hết hạn được sở hữu theo hợp đồng mua bán hoặc theo quy định của pháp luật về nhà ở.+ Các trường hợp còn lại không xác định thời hạn và ghi bằng dấu "-/-".- Hạng mục được sở hữu chung ngoài căn hộ Ghi tên từng hạng mục ngoài căn hộ chung cư và diện tích kèm theo nếu có mà chủ sở hữu căn hộ có quyền sở hữu chung với các chủ căn hộ khác theo hợp đồng mua, bán căn hộ đã ý Trường hợp tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận mà thửa đất không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản gắn liền với đất nhưng người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu tài sản chưa có nhu cầu chứng nhận thì được thể hiện bằng dấu "-/-".4. Thông tin sang tên, thế chấpKhoản 3 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định“Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính”Như vậy, khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, thế chấp…phải đăng ký biến động và chỉ có hiệu lực kể từ thời điểm vào sổ địa hợp nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế thì khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đăng ký sang tên người sử dụng đất có quyền đề nghị cấp Giấy chứng nhận mới. Nếu không đề nghị cấp Giấy chứng nhận mới thì thông tin chuyển nhượng, tặng cho sẽ được ghi tại trang 3, trang 4 hoặc tại trang bổ sung nếu trang 3, trang 4 đã ghi kín.Ngoài ra, việc thế chấp cũng chỉ có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính và thông tin thế chấp được thể hiện tại trang 3, trang 4 hoặc tại trang bổ sung nếu trang 3, trang 4 đã ghi kín.Ví dụ Chuyển nhượng cho ông Nguyễn Văn A, CMND số 020908673 và vợ là bà Nguyễn Thị B, CMND số 020908675, địa chỉ tại số 65 đường Giải Phóng, phường Phương Mai, quận Đống Đa, Hà Nội; theo hồ sơ số luận Trên đây là cách đọc thông tin Sổ đỏ, Sổ hồng; người dân có thể không cần phải xin thông tin đất đai mà tự mình đối chiếu, kiểm tra những thông tin trong Giấy chứng nhận để loại trừ những rủi ro trong việc nhận chuyển có vướng mắc liên quan đến đất đai - nhà ở, bạn đọc vui lòng liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất.>> Thủ tục sang tên Sổ đỏ Toàn bộ những hướng dẫn mới nhất 1. Tại sao cần tra cứu thông tin Sổ đỏ?Sổ đỏ là cách gọi phổ biến của người dân dùng để chỉ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Theo đó, Khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013 nêu rõ"Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất."Sổ đỏ là giấy tờ pháp lý quan trọng chứng minh quyền sử dụng đất, đồng thời là giấy tờ bắt buộc phải có khi thực hiện một số thủ tục hành chính như chuyển đổi mục đích sử dụng đất, chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất… Do đó, việc tra cứu Sổ đỏ để nắm rõ thông tin và tình trạng pháp lý Sổ đỏ là điều cần thể, một số lợi ích khi tra Sổ đỏ online như- Tránh được những giấy tờ giả mạo khi thực hiện giao dịch mua bán đất;- Giúp theo dõi tiến độ giải quyết hồ sơ, qua đó biết được hồ sơ còn thiếu hay cần bổ sung những giấy tờ gì- Đặc biệt, việc tra cứu Sổ đỏ online giúp tiết kiệm được thời gian và công sức thay vì phải đi đến văn phòng công chứng hay những cơ quan có thẩm quyền để tra cứu thông tin về Sổ tra cứu Sổ đỏ online giúp tiết kiệm được nhiều thời gian và công sức Ảnh minh họa2. Có những cách tra cứu thông tin Sổ đỏ nào?Để tra cứu Sổ đỏ online, người dân có thể thực hiện theo 02 cách sau- Tra cứu qua Trang thông tin Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;- Tra cứu qua App tra cứu Sổ đỏ của Sở Tài Nguyên và Môi Trường các tỉnh thành phố lập dụ- Tra cứu Sổ đỏ online tại khu vực Bà Rịa, Vũng TàuBước 1 Truy cập vào trang Thông tin Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu thông qua liên kết Bước 2 Nhập số Giấy chứng nhận vào ô thông tin sau đó nhấn Tra cứuTrường hợp thông tin mà bạn cung cấp là chính xác, hệ thống sẽ hiển thị đầy đủ thông tin gồm+ Số hiệu;+ Ngày ký;+ Người ký;+ Số vào số;+ Thửa đất tờ bản đồ;+ Tên phường/ Tra cứu qua App tra cứu Sổ đỏ của Sở Tài Nguyên và Môi Trường các tỉnh thành phố lập ra+ App ILand dành cho khu vực tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;+ App DNAILIS dành cho khu vực tỉnh Đồng Nai;Ví dụ App DNAILIS của Đồng NaiBước 1 Tải App DNAILIS trên điện thoại di độngBước 2 Đăng ký tài khoảnBước 3 Điền thông tin theo yêu cầuBước 3 Nhấn mục đồng ý và tiếp tục để thực hiện các bước đăng ký tiếp 4 Nạp tiền vào để xem chi tiết thông tin đất thửa đấtBước 5 Bấm vào các ký hiệu trên màn hình điện thoại để hiểu được chức năng của từng ký tự như Chế độ xem bản đồ; khu vực địa lý; la bàn; tên ký hiệu; …Bước 6 Chọn thửa đất mà bạn muốn tra cứuBước 7 Bấm mục mũi tên chi tiết màu xanh dương để thông tin hiện ra. Các thông tin về thửa đất đã được hiện ra bao gồm Số tờ; số thửa; diện tích; tình trạng cấp giấy; ngày cấp; mục đích sử dụng đất; tạm dừng giao dịch; nguồn gốc sử dụng đất; quy hoạch sử dụng đất; tình trạng giải quyết hồ sơ; thông tin về nghĩa vụ tài chính…3. Lưu ý khi tra cứu Sổ đỏ onlineKhi tra cứu Sổ đỏ online, để quá trình tra cứu diễn ra hiệu quả cần lưu ý- Lựa chọn những website uy tín để tra cứu, tránh các trường hợp tra cứu tại những website không uy tín, trả về những kết quả sai Trường hợp có bất kỳ tin nhắn hoặc email mời truy cập để tra cứu thông tin thì cần tìm hiểu kỹ trươ click vào đó vì có thể sẽ ảnh hưởng đến những thông tin cá nhân của bạn. Hãy tìm hiểu thông tin trước khi click vào tra cứu thông tin sổ đỏ, sổ hồng online cần liên quan đến mạng internet nên nhiều khi sẽ bị chậm hoặc không trả về kết quả tra cứu. Các bạn nên tra cứu lại tại các văn phòng công chứng hoặc cơ quan có thẩm đây là hướng dẫn về Tra cứu số đỏ online. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ 19006192 để được hướng dẫn cụ thể. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở được xem là một trong những giấy tờ quan trọng. Hiện nay, tình trạng sổ đỏ, sổ hồng giả xuất hiện tràn lan. Làm sao để biết sổ nào là giả sổ nào là thật? 6 bước sau giúp kiểm tra sổ hồng, sổ đỏ thật 100%. Sổ hồng và sổ đỏ khác nhau như thế nào ? Chúng ta thường biết có 2 loại sổ là sổ đỏ và sổ hồng nhưng có lẽ sẽ ít có nhiều anh chị biết sổ đỏ khác sổ hồng như thế nào. Cùng tìm hiểu ngay bây giờ! Sổ đỏ, sổ hồng là gì? Hình dạng của sổ hồng và sổ đỏ như thế nào? ▶️ Sổ hồng là gì? Sổ hồng là tên viết tắt của "Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở" tại đất ở nội thành, thị xã, thị trấn được quy định tại Nghị định 60 - CP vào ngày 05/07/1994. Nội dung sổ hồng thể hiện các thông tin về quyền sử dụng đất ở số thửa đất, số tờ bản đồ, diện tích, thời hạn sử dụng,... và quyền sở hữu nhà ở số tầng, kết cấu hạ tầng, diện tích xây dựng, diện tích sử dụng riêng, sử dụng chung,... Hình dạng của sổ hồng Có màu hồng nhạt. Hình ảnh minh họa Sổ hồng Quy định về việc cấp sổ hồng cho căn hộ chung cư ▶️ Sổ đỏ là gì? Sổ đỏ là tên gọi tắt của "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất" quy định tại Nghị định 60 - CP và Thông tư số 346/1998/TT-TCĐC vào ngày 16/3/1998 của Tổng cục địa chính. Sổ đỏ sử dụng đối với đất nông nghiệp bao gồm đất nông - lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, làm muối và đất nhà ở nông thôn. Hình dạng của sổ đỏ Có màu đỏ. Hình ảnh minh họa Sổ đỏ Đất không có Sổ đỏ được phép bán không ? So sánh sự khác nhau của sổ hồng và sổ đỏ Sổ đỏ Sổ hồng Ý nghĩa - Sổ đỏ là tên gọi của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cấp cho người sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất theo Khoản 20 Điều 4 Luật Đất đai 2003 - Sổ hồng là tên gọi của Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất được cấp cho chủ sở hữu theo quy định - Trường hợp chủ sở hữu nhà ở đồng thời là chủ sử dụng đất ở, chủ sở hữu căn hộ trong nhà chung cư thì cấp một giấy chứng nhận là Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở. - Trường hợp chủ sở hữu nhà ở không đồng thời là chủ sử dụng đất ở thì cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở theo Điều 11 Luật Nhà ở 2005. Cơ quan ban hành Bộ Tài nguyên và Môi trường Bộ Xây dựng Luật ban hành cấp sổ mới khi mua bán nhà đất Thay vì như trước đây, sổ đỏ và sổ hồng được tách riêng với nhau. Thì nay quyết định mới thống nhất hai sổ thành một loại giấy tờ duy nhất là "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" được ban hành vào ngày 19/10/2009 theo Nghị định số 88/2009/NĐ-CP và Thông tư 77/2009/TT-BTNMT. Anh chị tìm hiểu kỹ hơn về Luật trước khi mua bán nhà đất bằng cách nhấp tại tài liệu bên dưới đây Khác với sổ đỏ và sổ hồng, nội dụng nhận dạng của Giấy chứng nhận này bao gồm - Quốc hiệu, huy hiệu và dòng chữ "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất". - Người sử dụng, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất - Thửa đất, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất - Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất - Những thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận Để giải thích thêm cách phân biệt sổ đỏ và sổ hồng. Đặc biệt nhận biết thêm về giấy chứng nhận mới qua hình ảnh minh họa dưới đây Tìm hiểu dự án đang HOT tại Bình Dương có pháp lý rõ ràng - chung cư Astral City Hướng dẫn cách kiểm tra sổ hồng, sổ đỏ nhà đất 1. Kiểm tra thông tin về chủ sở hữu đất. Chủ sử dụng đất là người có quyền và nghĩa vụ liên quan đến đất. Khi giao dịch, bắt buộc chủ sử dụng phải trực tiếp tham gia hoặc phải có đầy đủ giấy tờ mua bán nhà đất hợp pháp cho người khác. Thông tin chủ sử dụng đất ghi trên sổ đỏ, sổ hồng có thể là cá nhân, hộ gia đình hoặc tổ chức sử dụng đất. Trường hợp đất thuộc quyền sử dụng của nhiều người, trong sổ đỏ có thể ghi tên từng chủ sử dụng. 2. Xem kỹ thông tin về nhà đất. Vị trí, số thửa, số tờ bản đồ là những thông tin được ghi theo số hiệu của thửa đất trên bản đồ… Những nội dung này không nên chỉ xem qua sơ sài, cần kiểm tra nhiều lần để đảm bảo độ chính xác. Nên tìm hiểu kỹ thông tin nhà đất. Cần xem kỹ địa chỉ thửa đất gồm tên khu vực, số nhà, tên đường nếu có, tên đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh... nơi có thửa đất. Việc kiểm tra kỹ các thông tin giấy tờ nhà đất sẽ hỗ trợ chúng ta trong việc tra cứu chi tiết hơn các thông tin về thửa đất khác có trong hồ sơ địa chính. 3. Diện tích nhà đất là bao nhiêu, có đúng thực tế không? Đối với thửa đất có nhà chung cư, thì giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ chung cư sẽ chỉ ghi diện tích đất thuộc quyền sử dụng chung của các chủ căn hộ. Cần lưu ý, diện tích thửa đất được làm tròn đến một chữ số thập phân. 4. Mục đích sử dụng là gì? Mục đích sử dụng đất được ghi thống nhất với nội dung trong sổ địa chính, bằng tên gọi cụ thể và từng loại đất thuộc các nhóm Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp đất ở nông thôn, đất ở đô thị và nhiều loại đất khác. Ở đây có 2 nhóm là đất sử dụng chung hoặc đất sử dụng riêng Đất sử dụng chung là đất thuộc quyền sử dụng của nhiều người, nhiều hộ gia đình. Đất sử dụng riêng thì chỉ duy nhất thuộc quyền sử dụng của một người. Ví dụ như phần ngõ hẻm đi chung thuộc quyền sử dụng chung của nhiều hộ gia đình, vì vậy nên trên sổ đỏ phần này sẽ được ghi là “Sử dụng chung”. Hỏi rõ về nguồn gốc của đất để đảm bảo quyền lợi của mình 5. Thời hạn sử dụng đất là bao lâu? Đối với đất Nhà nước giao hoặc cho thuê thì sẽ ghi thời hạn theo quyết định giao đất. Mặt khác, trường hợp được Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì thời hạn sử dụng được công nhận theo quy định của pháp luật về đất đai. ▶️ Khi kiểm tra thời hạn sử dụng đất, cần chú ý - Trường hợp sử dụng đất có thời hạn thì ghi “Thời hạn sử dụng đất đến ngày …/…/… ghi ngày tháng năm hết hạn sử dụng” - Trường hợp thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài thì ghi “Lâu dài” - Trường hợp thửa đất ở có vườn, ao mà diện tích đất ở được công nhận là một phần thửa đất thì ghi thời hạn sử dụng đất theo từng mục đích sử dụng đất. >>> Xem thêm Thủ tục mua bán nhà đất tại Bình Dương như thế nào? 6. Nguồn gốc khu nhà đất chuẩn bị mua bán. Nguồn gốc đất có thể là do Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, không thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền một lần, trả tiền hằng năm hoặc do Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất... Nguồn gốc của đất có thể ảnh hưởng đến quyền lợi của người sử dụng đất, đặc biệt là khi Nhà nước thu hồi đất. Chẳng hạn, đất thuê và có trả tiền thuê hàng năm sẽ không được Nhà nước bồi thường về đất khi bị thu hồi. Vì vậy, khi kiểm tra sổ đỏ, cần nên hỏi rõ về nguồn gốc của đất để đảm bảo quyền lợi của mình. >>> Xem chi tiết Đối tượng phải nộp tiền sử dụng đất năm 2020 Nên nắm rõ nguồn gốc của sản phẩm Tìm hiểu dự án HOT tại Bình Dương có nguồn gốc, pháp lý rõ ràng tại đây Khi cầm sổ đỏ, sổ hồng trên tay chỉ cần kiểm tra đủ 6 yếu tố trên là chúng ta có thể nắm rõ thông tin tài sản. Tránh được những rủi ro xảy ra khi tiến hành đặt cọc mua bán nhà đất. Anh chị đang gặp khó khăn trong việc tìm hiểu các vấn đề pháp lý trong mua bán nhà đất. Liên hệ HomeNext để được hỗ trợ Hotline 0908 480 055 I Hotmail sales Tải ngay danh sách các dự án căn hộ tại Bình Dương năm 2020! Tham khảo thêm các bài viết về pháp lý nhà đất - Hướng dẫn thu tục mua bán chuyển nhượng nhà đất - 4 lưu ý khi mua căn hộ hình thành trong tương lai nhất định phải biết - Hướng dẫn thủ tục hoàn công nhà ở tại Bình Dương Tags Tư vấn pháp lý, Pháp lý BĐS, Phap Ly BDS, pháp lý bất động sản, luật mua bán nhà đất, thủ tục mua bán đất, luật kinh doanh bất động sản, Hợp đồng mua bán nhà, sổ đỏ, sổ hồng, giấy tờ, sổ đỏ và sổ hồng,

kiểm tra số sổ đỏ